Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận 5, TPHCM

 

1. Văn phòng đăng ký đất đai quận 5 ở đâu?

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 5 có địa chỉ tại 203 An Dương Vương, Phường 08, Quận 5, TP Hồ Chí Minh.

2. Văn phòng đăng ký đất đai tại quận 5 có chức năng, nhiệm vụ gì?

2.1. Chức năng

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 5 là đơn vị phụ thuộc của Văn phòng đăng ký đất đai TP. Hồ Chí Minh, có các chức năng sau:

  • Hỗ trợ, giảm thiểu sự quá tải hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai;

  • Thực hiện các thủ tục về đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất;

  • Cấp, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định;

  • Xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;

  • Thống kê, kiểm kê đất đai;

  • Cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;

  • Thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.

2.2. Nhiệm vụ

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 5 thực hiện các nhiệm vụ sau: 

  • Thực hiện việc đăng ký đất được Văn phòng đăng ký đất đai uỷ quyền, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Tham mưu thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

  • Tham mưu thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Văn phòng đăng ký đất đại giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Tham mưu thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.

  • Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.

  • Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

  • Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

  • Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của Pháp luật như: Thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất, khu đất để phục vụ công tác thu hồi và giao đất, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

  • Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phép thuê dịch vụ tư vấn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

  • Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của Pháp luật;

  • Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.

3. Quy trình đăng ký đất đai tại quận 5

3.1. Thủ tục đăng ký lần đầu

+ Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. 

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

3.2. Các bước đăng ký biến động đất đai

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

  • Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

  • Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

  • Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

d) Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất.

4. Mức phí đăng ký đất đai quận 5 là bao nhiêu?

Nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định (khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP). 

4.1. Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013).

4.2. Tiền thuê đất

Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

4.3. Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Lệ phí trước bạ

=

(Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

x

0.5%

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Thời hạn thuê đất

70 năm

4.4 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Ngoài ra, phí thẩm định hồ sơ cũng được từng địa phương quy định riêng. 

5. Lưu ý khi làm thủ tục đăng ký đất đai quận 5

Khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ cơ bản gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy tờ pháp lý cá nhân của người sử dụng đất, người nộp hồ sơ;

  • Giấy uỷ quyền cho người nộp hồ sơ;

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

  • Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao);

6. Dịch vụ tư vấn luật đất đai tại Luật Nhất Tín

  • Tư vấn và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai: xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai; thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất…

  • Tư vấn về các loại thuế, phí, lệ phí về đất đai: tiền sử dụng đất, Thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất; lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà, đất…

  • Tư vấn và tham gia tố tụng về đất đai: Tranh chấp đất đai giữa hai hộ gia đình liền kề; tranh chấp lối đi chung, tranh chấp về thừa kế nhà ở/ quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp về tài sản chung là nhà đất; tư vấn khởi kiện quyết định/ hành vi hành chính trái pháp luật trong lĩnh vực đất đai;...

  • Tư vấn soạn thảo, rà soát và thực hiện các hợp đồng, giao dịch về nhà ở và quyền sử dụng đất: Điều kiện được chuyển nhượng; Đặt cọc; Tiến độ thanh toán; Thời điểm chuyển quyền sở hữu; Thủ tục hành chính khi chuyển nhượng;... 

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết "Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận 5, TPHCM". Mọi ý kiến pháp lý trong bài viết chỉ có giá trị tham khảo theo thời điểm có hiệu lực của các văn bản pháp luật có liên quan. Để được tư vấn chi tiết, nhanh chóng, chính xác cho từng vụ việc cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 03.8888.1991.